Phí phụ thu mặt hàng: được dùng để tạo các khoản phí tính trên nhóm hàng hoặc mặt hàng riêng biệt.
III. Cài đặt cho bán hàng
Lý do trả hàng: tên lý do, mã số, in bếp (in báo xuống bếp), trả kho (thùng bia uống ko hết trả lại nhập kho), hủy hàng (gọi nhiều món quá nhưng ăn không hết phải trả lại).
Điều kiện trả hàng: thiết lập các điều kiện để cho phép trả hàng (áp dụng theo nhóm hàng, thời gian giới hạn tính từ lúc làm xong món hàng, chi nhánh).
Loại bàn/phòng máy: cài đặt các kiểu bàn, phòng cho từng loại hình kinh doanh.
Danh mục khu: thiết lập tên, số lượng khu vực, tầng, loại hình kinh doanh của các khu vực, cùng với quầy thu ngân nào quản lý khu nào.
Danh mục phòng/bàn: thiết lập tên, số lượng phòng/bàn, loại hình kinh doanh cho từng khu.
Danh mục bếp: đặt tên cho các máy in vào trong hệ thống quản lý, đồng thời thiết lập cách in.
Danh mục kho/bếp: thiết lập nhóm hàng nào, món nào sẽ nằm ở kho nào, dc in ra ở bếp nào (tên các máy in đã được thiết lập sẵn ở Danh mục bếp).
Danh mục quầy: tên quầy, tên nước ngoài (đa ngôn ngữ), diễn giải, kích hoạt.
Cài đặt máy in trượt: cài đặt máy in dự phòng trong trường hợp máy chính bị lỗi ko in ra dc (tên các máy in đã được thiết lập sẵn ở Danh mục bếp).
Máy POS sử dụng: cài đặt này để lưu cấu hình máy POS cho thu ngân.
Nhân viên trực khu: phân vùng tên nhân viên phục vụ cố định sẽ đứng trực ở những khu vực nhất định.
IV. Cài đặt Set menu – Combo
Set menu: thiết lập các loại lựa chọn ở mục trên để tạo thành set menu, combo món ăn.
Loại lựa chọn: thiết lập các danh mục lựa chọn dùng trong Set menu và combo món ăn.
Tỉnh thành: thiết lập các tỉnh thành của 1 Quốc gia.
Chức vụ: thiết lập danh sách chức vụ cho các nhân viên của công ty, chi nhánh.
Phòng ban: thiết lập danh sách các phòng ban cho công ty, chi nhánh.
VI. Danh mục tiền tệ
Danh sách tiền tệ: thiết lập danh sách các loại tiền tệ của các quốc gia được sử dụng trong hệ thống quản lý.
Mệnh giá tiền: tên hiển thị cho giá trị của từng loại tiền (phục vụ chủ yếu cho mô hình kinh doanh bán lẻ, có các ô tiền mặt để nhân viên có thể chọn nhanh số tiền).
Ngân hàng: thiết lập danh sách các Ngân hàng được sử dụng khi khách hàng thanh toán bằng thẻ.
Loại thẻ Ngân hàng: thiết lập danh sách các loại thẻ Ngân hàng được đem vào sử dụng khi thanh toán (tên ngân hàng đã được cài đặt sẵn ở danh mục Ngân hàng).
Tỷ giá: thiết lập tỷ lệ quy đổi ngoại tệ khi thanh toán.
Loại buffet: dùng để thiết lập vé buffet nào sẽ nằm trong loại buffet nào (tên các loại vé buffet đã được thiết lập sẵn ở danh mục Hàng hóa & Nguyên vật liệu).
VIII. Cài đặt chung
Danh mục kho: lập danh sách các kho hàng (kho tổng, kho bia, kho lạnh…).